Chi phí “nuôi” một chiếc ô tô ở Đức – Unterhaltkosten für ein Auto
Như đã đề cập ở bài trước, mua một chiếc Ô tô ở Đức không khó nhưng để "nuôi" một chiếc xe thì không đơn giản bởi ngoài tiền mua xe thì còn rất nhiều những chi phí phát sinh khác kèm theo.
Tạm bỏ qua chi phí hao tổn (Wertverlust) cho một chiếc Ô tô, ở bài này mình sẽ tính ước chừng chi phí mình phải chi ra để “nuôi” một em.
1. Bảo hiểm – Haftpflichtversicherung
Mức bảo hiểm bạn phải đóng là bao nhiêu phụ thuộc trước hết vào chiếc xe bạn sở hữu.Nó dựa trên phân khối, nhiên liệu, năm sản xuất, số Km bạn sẽ đi trong một năm, xe thường xuyên được đỗ ở ngoài hay Garage riêng…
Sau đó sẽ dựa trên thông tin về tài xế: có bằng lái bao lâu, trên hay dưới 25 tuổi – những người trên 25 tuổi có mức bảo hiểm thấp hơn vì người Đức cho rằng các “thanh niên” thường lái xe rất láo nên xác xuất gây tai nạn nhiều hơn, vì thế bảo hiêm phải trả cao hơn -.-
Và cuối cùng là mức bảo hiểm – SF Klasse. Với những người mới có bằng lái sẽ thuộc SF – Klasse 0, 110% Beitragssatz. Những người có bằng lái lâu hơn 3 năm thuộc SF – Klasse 1/2, 75% Beitragssatz. Mức SF-Klasse cũng phụ thuộc vào thời gian đóng hiểm, càng lâu năm mức bảo hiểm sẽ càng hạ và tương tự như vậy, nếu chẳng may gây tai nạn và phải đền bù, mức bảo hiểm sẽ bị nâng lên 1 bậc.
Ngoài ra mọi người có thể tùy chọn Vollkasko hoặc Teilkasko, tức là bảo hiểm 2 chiều hay 1 chiều.

2. Thuế đường – Kfz Steuer
Kfz-Steuer được tính dựa trên năm sản xuất, nhiên liệu (xăng hay dầu), Hubraum là bao nhiêu và tiêu chuẩn khí thải (Abgasnorm) hoặc ô nhiêm (Schadstoffnorm).

3. Các chi phí khác
Ngoài bảo hiểm và thuế đường là bắt buộc, chúng ta cũng phải tính đến cách chi phí khác như tiền xăng/dầu, tiền sửa chữa nhỡ bị hỏng hóc, tiền làm TÜV 2 năm một lần và các phụ phí như thay lốp xe mùa đông, mùa hè, tiền dầu nhớt (Öl), nước xịt kính, nước chống đông… Và cả tiền ngu như bị phạt quá tốc độ, đỗ xe bậy…

4. Ví dụ
Mình sẽ lấy ví dụ bằng con số cụ thể để các bạn dễ hiểu hơn. Đây không phải là con số chính xác cho tất cả mọi người mà chỉ là khoản chừng để tham khảo thôi nhé!
Xe: Audi A3 Sportback – 75KW/102PS – Hubraum 1595cm3 – Benzin (Xăng)
Chủ xe: Nữ – dưới 25 tuổi – bằng lái 6 năm
Bảo hiểm: SF 1/2 (75%) – Vollkasko – 15.000 Km/năm
Xe mình tiêu thụ khoản 9l /100Km => 15.000 Km = 1350l/năm. Xăng khoảng 1,4€/l
Bảo hiểm | 426,55 € x 2 = 853,10 €/năm |
Thuế đường | 111 €/năm |
Xăng | 1350l x 1,4€ = 1890€/năm |
Phụ phí | 100 €/năm |
TÜV | 100 €/2 năm => 50 € năm |
Sửa chữa/bảo dưỡng | 500 €/năm |
Tiền ngu | 100 €/năm |
Tổng cộng |
3604,1 €/ năm => 300 €/tháng |
P/s: mức tiền sữa chửa/bảo dưỡng mình ước chừng 500€/năm vì phụ kiện và tiền công khá đắt. Hôm rồi thay 2 bánh xe mới nhẹ nhẹ cũng hơn 200€ rồi và nhiều thứ khác nữa.
Như vậy mình sẽ chi khoảng chừng 300€/tháng để “nuôi” em xe. Chi phí sẽ giảm thiểu được một ít nếu như mình lái xe “ngoan” hơn 😀 và cũng phụ thuộc vào mức độ di chuyển của bạn nhiều hay ít mà chi phí cho xăng cộ cũng tăng hoặc giảm.
Trương Hoàng Hải Yến